Suzuki Ertiga 2023 thế hệ mới được ra mắt vào ngày 29 tháng 6 năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đây là mẫu xe MPV 7 chỗ, nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, có 02 phiên bản là Ertiga 5MT và Ertiga Sport thay cho thế hệ cũ chỉ có 01 phiên bản. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ là xe 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush và Toyota Avanza.
Mới đây, Ertiga 2023 phiên bản nâng cấp mới đã chính thức ra mắt, đi kèm một số thay đổi nhằm mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng Việt Nam. Đầu tháng 5/2020, Suzuki Ertiga Sport ra mắt khách hàng, tăng thêm sự lựa chọn cho người dùng Việt.
Tháng 9/2021, Suzuki Việt Nam ra mắt Ertiga phiên bản giới hạn được trang bị thêm 3 món gồm sạc không dây Qi đặt phía trước khay nước gần cần số, cốp mở điện với chức năng đá tự do Lift open cốp. Và camera 360 độ để tăng tính cạnh tranh cho xe.
Suzuki Ertiga đang rẻ nhất phân khúc nhưng điểm cộng đó không giúp mẫu xe tăng tốc trong cuộc đua giành thị phần. Nhằm nâng cao sức cạnh tranh và mang đến cho người dùng Việt Nam thêm nhiều lựa chọn thời thượng, Suzuki Ertiga Hybrid sẽ chính thức ra mắt thị trường vào ngày 28/09/2022.
6 Lý do Suzuki Ertiga 2016 là lựa chọn hoàn hảo cho gia đình của bạn
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 giá bao nhiêu?
Khi ra mắt, giá niêm yết chính thức của Suzuki Hybrid Ertiga dao động từ 539 – 678 triệu đồng, so với mức tăng 39 triệu đồng của người tiền nhiệm. Tuy nhiên, đây vẫn là giá bán thấp nhất cho một mẫu sedan 7 chỗ MPV tại Việt Nam.
Bảng giá xe Suzuki Hybrid Ertiga 2023 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Suzuki Hybrid Ertiga MT | 539 |
Suzuki Hybrid Ertiga AT | 609 |
Suzuki Hybrid Ertiga Sport Limited | 678 |
Hiện tại, Việt Nam Suzuki chưa đưa ra bất kỳ thông báo khuyến mãi nào dành cho mẫu Ertiga Hybrid. Tuy nhiên, một đại lý phân phối thực sự sẽ có kế hoạch khuyến khích riêng theo từng chiến lược kinh doanh. Vì vậy, để biết giá và các khuyến mãi, ưu đãi cụ thể cho từng địa điểm, mời bạn tham khảo tại mục mua bán xe của Oto.com.vn.
Ngoài giá niêm yết, khách hàng mua Suzuki Ertiga Hybrid 2023 sẽ còn phải đóng thêm một số loại thuế và phí bắt buộc để xe có thể lăn bánh trên biển. Các loại phí này sẽ bao gồm: phí vào cửa, phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí cấp giấy phép, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm cá nhân của xe (không bắt buộc). Bạn đọc có thể theo dõi giá lăn bánh Suzuki Ertiga Hybrid dưới đây:
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga Hybrid 2023 như thế nào?
Ngoài giá niêm yết, khách hàng mua Suzuki Ertiga Hybrid 2022 sẽ còn phải đóng thêm một số loại thuế và phí bắt buộc để xe có thể lăn bánh trên biển. Các loại phí này sẽ bao gồm: phí vào cửa, phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí cấp giấy phép, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm cá nhân của xe (không bắt buộc). Bạn đọc có thể theo dõi giá lăn bánh Suzuki Ertiga Hybrid dưới đây:
Giá lăn bánh xe Suzuki Hybrid Ertiga MT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Hybrid Ertiga AT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 609.000.000 | 609.000.000 | 609.000.000 | 609.000.000 | 609.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Hybrid Ertiga Sport Limited tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 678.000.000 | 678.000.000 | 678.000.000 | 678.000.000 | 678.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Đánh giá Suzuki Ertiga Hybrid 2023
Suzuki Hybrid Ertiga có kích thước giống các phiên bản tiền nhiệm tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.740 mm. Khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 180mm và bán kính vòng quay tối thiểu là 5,2m. Cả ba phiên bản xe đều có 6 màu ngoại thất.
Điểm nhấn ấn tượng nhất của Suzuki Hybrid Ertiga so với người tiền nhiệm và những người anh em của nó chính là động cơ xăng hybrid. Đây là sản phẩm đầu tiên trong phân khúc xe MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam.
Ngoại thất Suzuki Ertiga Hybrid 2023
Ngoại thất của Suzuki Hybrid Ertiga 2023 khá giống với các phiên bản trước. Chiếc xe vẫn giữ được vẻ ngoài thể thao và mạnh mẽ với lưới tản nhiệt được thiết kế lại theo hình 3D mạ crôm hiện đại. Cụm đèn trước được thiết kế nối với một thanh tản nhiệt và có tính năng tự động chuyển đổi thông minh để phù hợp với các điều kiện di chuyển khác nhau. Hốc hút gió trung tâm và cánh gió trước với cấu trúc lưới đã được điều chỉnh để tạo ấn tượng mạnh mẽ.
Nhìn Suzuki Hybrid Ertiga 2023 từ bên hông, nhiều người liên tưởng đến Mitsubishi Expander bởi gói phụ kiện độc đáo. Gương chiếu hậu bên ngoài cùng màu thân xe và được tích hợp tự động tích hợp đèn báo rẽ giúp người lái kiểm soát xe hiệu quả hơn. Mâm xe nhôm 15 inch thể thao và hiện đại. Tay nắm cửa mạ crom bóng loáng tăng thêm vẻ sang trọng cho chiếc xe ăn khách này.
Tính thẩm mỹ thể thao và năng động của Suzuki Hybrid Ertiga 2023 còn được thể hiện rõ ở đuôi xe, nơi nối liền cụm đèn hậu bằng một dải chrome mỏng, tinh tế. Huy hiệu Ertiga Hybrid có thể nhìn thấy dưới đèn hậu.
Cụm ăng-ten được thiết kế lại, bọc nhựa ôm sát và gập linh hoạt giúp cải thiện khả năng thu tín hiệu.
Nội thất Suzuki Hybrid Ertiga 2023
Suzuki Hybrid Ertiga 2023 phiên bản 2 cầu trở xuống sử dụng ghế bọc nỉ, giống như các đối thủ cùng phân khúc MPV. Ghế da màu đen với khung màu đỏ thể hiện sự thể thao và sang trọng, đặc biệt trên phiên bản Sport Limited đầy cá tính. Ghế xe có thể điều chỉnh linh hoạt.
Nếu bạn muốn có thêm không gian để hành lý, chỉ cần gập một trong các hàng ghế thứ ba xuống để tạo không gian cho sáu hành khách. Nếu cần chở các thiết bị hay hành lý cồng kềnh, hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể dễ dàng gập lại hoàn toàn.
Vô-lăng là loại ốp giả gỗ bọc da tích hợp điều khiển hành trình giúp giảm mệt mỏi trong những chuyến đi dài. cần số da. Suzuki Hybrid Ertiga 2023 vẫn giữ nguyên đồng hồ analog-kỹ thuật số truyền thống. Màn hình giải trí trung tâm 10 inch tương thích Apple Carplay và Android Auto.
Ngoài ra, Suzuki Hybrid Ertiga 2023 còn có thêm nhiều tính năng tiện lợi cho người dùng như:
Cốp điện tích hợp lẫy cảm biến, hộc chứa đồ phân bố ở nhiều vị trí của xe, vô lăng tích hợp gương chiếu hậu chỉnh điện, camera 360 độ, sạc điện thoại không dây, nút bấm khởi động, điều hòa tự động… Dòng đầu tiên là những tính năng mới nổi bật nhất của Suzuki Hybrid Ertiga 2023. Được trang bị hệ thống hybrid nhẹ “Smart Hybrid” kết hợp động cơ xăng 4 xi-lanh hút khí tự nhiên 1,5 lít với pin lithium-ion, mô-tơ điện và bộ khởi động/máy phát điện.
Một khối động cơ “hybrid” cung cấp sức mạnh 105 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp. Là một mẫu xe hybrid nhẹ, động cơ điện của Ertiga Hybrid chỉ hỗ trợ trong quá trình tăng tốc và khi tải nặng. Mức hiệu suất này chỉ tăng 2 mã lực so với phiên bản trước, bỏ xa các đối thủ cùng hạng như Mitsubishi Expander (104 mã lực, 141 Nm) hay Toyota Veloz Cross/Avanza Premio (105 mã lực, 140 Nm). Nm) là tương đương. Tuy nhiên, điều đáng lo ngại là mức tiêu thụ nhiên liệu của Ertiga hybrid. Theo công bố của cơ quan đăng kiểm, Ertiga Hybrid chỉ tiêu thụ khoảng 5,05 l/100 km trên đường trường, so với 5,4 l/100 km của Toyota Veloz Cross và 5,9 l/100 km của Mitsubishi Xpander).
Vận hành xe Suzuki Hybrid Ertiga 2023
Dòng đầu tiên là những nét mới nổi bật nhất của Suzuki Hybrid Ertiga 2023. Được trang bị hệ thống hybrid nhẹ “Smart Hybrid” kết hợp động cơ xăng 4 xi-lanh hút khí tự nhiên 1,5 lít với pin lithium-ion, mô-tơ điện và bộ khởi động/máy phát điện.
Một khối động cơ “hybrid” cung cấp sức mạnh 105 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp. Là một mẫu xe hybrid nhẹ, động cơ điện của Ertiga Hybrid chỉ hỗ trợ trong quá trình tăng tốc và khi tải nặng. Mức hiệu suất này chỉ tăng 2 mã lực so với phiên bản trước, bỏ xa các đối thủ cùng hạng như Mitsubishi Expander (104 mã lực, 141 Nm) hay Toyota Veloz Cross/Avanza Premio (105 mã lực, 140 Nm). ) tương đương nhau. Tuy nhiên, điều đáng lo ngại là mức tiêu thụ nhiên liệu của Ertiga hybrid. Theo công bố của cơ quan đăng kiểm, Ertiga Hybrid chỉ tiêu thụ khoảng 5,05 l/100 km trên đường công cộng, so với 5,4 l/100 km của Toyota Veloz Cross và 5,9 l/100 km của Mitsubishi Xpander).
Các công nghệ an toàn trên Suzuki Hybrid Ertiga 2023 bao gồm:
Túi khí kép phía trước, chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi, phân bổ lực phanh EBD, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ cân bằng điện tử, v.v.
Thông số kỹ thuật Suzuki Hybrid Ertiga 2023
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2022: Kích thước – trọng lượng
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Kích thước | ||||
Chiều D x R x C (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.2 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | |||
Khoảng cách bánh xe (mm) | Trước | 1.510 | ||
Sau | 1.520 | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 45 | |||
Số chỗ ngồi | 7 | |||
Số cửa | 5 | |||
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 | ||
Khi gập hàng ghế thứ 3 ( phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
550 | |||
Khi không gập hàng ghế thứ 3 | 153 |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023: Ngoại thất
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Ngoại thất | ||||
Lưới tản nhiệt trước | Mạ crom | |||
Ốp viền cốp | Mạ crom | |||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom | Ốp nắm cửa mạ crom | |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Cốp điện tích hợp cảm biến đá chân | ||
Ốp cản xe | Không | Trước, sau, hông xe | ||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng | ||
Mâm và lốp dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |||
Đèn Pha | Halogen projector và phản quang đa chiều | |||
– | Đèn tự động | |||
Cụm đèn hậu | LED | LED với đèn chỉ dẫn | ||
Đèn sương mù trước | Không | Có | ||
Đèn ban ngày | Không | Có | ||
Đèn hướng dẫn | Không | Có | ||
Đèn báo phanh trên cao | Có | |||
Đuôi lướt gió | Không | Có | ||
Vè che mưa | Không | Có | ||
Gạt mưa | Trước | 2 tốc độ (nhanh, chậm) + gián đoạn + rửa kính | ||
Sau | 1 tốc độ + rửa kính | |||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Màu thân xe, chỉnh điện | Màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Phim dán cách nhiệt cản tia hồng ngoại | Không | Có |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023: Nội thất
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Nội thất | ||||
Vô lăng 3 chấu | Urethane, chỉnh gật gù | Bọc da, nút điều chỉnh âm thanh, thoại rảnh tay, chỉnh gật gù | ||
Tay lái trợ lực | Có | |||
Đồng hồ tốc độ động cơ | Có | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Chế độ lái, đồng hồ, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | Chế độ lái, đồng hồ, nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/ trung bình), phạm vi lái | ||
Nút cần gạt số | Màu đen không trang trí | Màu đen với satin crom | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da màu đen viền đỏ | ||
Hàng ghế trước | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Chức năng trượt và ngả (cả hai phía), gối tựa đầu x 2 (loại rời), điều chỉnh độ cao (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái), túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời), chức năng trượt và ngả, gập 60:40, bệ tỳ tay | |||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |||
Nhắc cài dây an toàn (ghế lái và ghế phụ) | Đèn & Báo động | |||
Báo cửa đóng hờ | Có | |||
Báo sắp hết nhiên liệu | Có | |||
Tấm trang trí Táp lô | Màu đen có vân | Màu vân gỗ | ||
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có | ||
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |||
Đèn cabin | Đèn phía trước (3 vị trí) | Có | ||
Đèn trung tâm (3 vị trí) | Có | |||
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | |||
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có | ||
Hộc giữ mát | Không | Có | ||
Hộc đựng chai nước | Trước x 2 | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 x 2 | Có | |||
Hàng ghế thứ 3 x 2 | Có | |||
Bộ đệm khuỷu tay da mềm | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | ||||
Camera 360 độ | ||||
Sạc điện thoại không dây | ||||
Nút cần gạt số | Màu đen không trang trí | Màu đen với satin crôm | ||
Cần thắng tay | Màu đen | Crom | ||
Cổng USB/AUX | Không | Hộc đựng đồ trung tâm | ||
Cổng 12V | Bảng táp lô | Có | ||
Hàng ghế thứ 2 | Có | |||
Bàn đạp nghỉ chân phía ghế lái | – | Có | ||
Nút mở nắp bình xăng | Có | |||
Tấm lót khoang hành lý | Gập 50:50 | |||
Bậc lên xuống bảo vệ cản sau | Không | Có | ||
Ốp bậc cửa | Không | Có |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023: Trang bị an toàn
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited |
An toàn | |||
Dây đai an toàn | Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, ghế giữa dây đai 2 điểm | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | |||
Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX (x 2) | Có | ||
Dây ràng ghế trẻ em (x 2) | Có | ||
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP®) | Có | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Không | Có | |
Nút shift lock | Không | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có | |
Cảm biến lùi (2 điểm) | Có | ||
Đèn báo dừng LED | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Báo động | Có | ||
Túi khí SRS phía trước | Có |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023: Trang bị tiện nghi
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Tiện nghi | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Trước | Chỉnh cơ | Tự động | |
Sau | Chỉnh cơ | |||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | ||
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo nguy hiểm | |||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | |||
Cửa kính chỉnh điện (Trước/Sau) | Có | |||
Âm thanh | Ăng-ten (trên nóc xe) | Có | ||
Loa | 4 | |||
Màn hình | Cảm ứng 7 inch, tích hợp camera lùi | Cảm ứng 10 inch, tích hợp camera lùi Radio USB + Bluetooth Apple CarPlay & Android Auto |
||
Điều khiển hành trình | Không | Có |
Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023: Động cơ, vận hành
Thông số | Suzuki Ertiga Hybrid MT | Suzuki Ertiga Hybrid AT | Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited | |
Động cơ & Hộp số | ||||
Động cơ | Xăng + bộ máy phát tích hợp khởi động | |||
Dung tích động cơ (cc) | 1.462 | |||
Tỷ số nén | 10,5 | |||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 104.7/6.000 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138 /4.400 | |||
Hộp số | 5 MT | 4 AT | ||
Hệ thống dẫn động | 2WD | |||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | ||
Sau | Tang trống | |||
Hệ thống treo | Trước | Macpherson với lò xo cuộn | ||
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |||
Mâm và lốp xe | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim | 185/65R15 + mâm đúc hợp kim mài bóng | ||
Mâm và lốp xe dự phòng | 185/65R15 + Mâm thép | |||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |||
Tiêu hao nhiên liệu (Đô thị/ Ngoài đô thị/Kết hợp) | 5.95/5.05/5.38 | 6.42/5.27/5.69 |
Suzuki Hybrid Ertiga ‘thổi hơi thở mới’ vào phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ tại Việt Nam. Với công nghệ động cơ hàng đầu và mức giá hấp dẫn, Ertiga Hybrid được kỳ vọng sẽ là sự lựa chọn thú vị cho khách hàng Việt Nam.