Toyota Wigo 2023 Tuy rằng chịu thiệt thòi trước Hyundai i10 và Kia Morning nhưng vẫn được đánh giá là lựa chọn đáng tham khảo khi mua xe hạng A năm 2023.Dù có màn ra mắt cực kỳ phấn khích vào năm 2018 nhưng không lâu sau đó Toyota Wigo lại rơi vào cảnh doanh số đảo chiều, ngày càng tụt dốc. Năm 2020, Wigo có nhiều nâng cấp mới song cũng khó cạnh tranh lại VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.
Tuy nhiên, ở góc độ khách hàng khi có nhu cầu mua xe, nhiều ý kiến vẫn đánh giá rằng Toyota Wigo là một trong số nhiều lựa chọn tốt nhất. Vậy theo các bạn có nên mua chiếc xe đến từ xứ sở Hòa Anh Đào này hay không? Hãy cũng xehoiblog Đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật Và Giá xe Toyota Wigo 2023

Đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật Và Giá xe Toyota Wigo 2023
Giá niêm yết của xe Toyota Wigo và Giá Lăn Bánh vào đầu năm 2023.
Xe Toyota wigo | Niêm yết tại Việt Nam | Lăn bánh Tại Thủ Đô Hà Nội | Lăn bánh tại Tp.HCM | Lăn bánh ở các tỉnh khác |
Phiên bản MT | 352 triệu VNĐ | 416 triệu VNĐ | 409 triệu VNĐ | 390 triệu VNĐ |
Phiên bản AT | 385 triệu VNĐ | 458 triệu VNĐ | 450 triệu VNĐ | 431 triệu VNĐ |
Khuyến mãi khi mua Toyota Wigo:
- Gói ưu đãi lê đến 20 triệu đồng tại Việt Nam
- Được Giảm thêm 10% phí bảo hiểm vật chất
- Ưu đãi mua xe trả góp với lãi suất thấp ở mọi cửa hàng trong nước
Toyota Wigo Có Những Lợi Thế cũng như là Điểm Yếu như sau:
Toyota Wigo 2023 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia gồm 2 phiên bản số sàn MT và số tự động AT. về Việt Nam
Điểm Mạnh.
- Thiết kế năng động, thể thao dành cho mọi khách hàng từ trẻ dến trung niên
- Gầm xe đứng top phân khúc.
- Không gian xe rộng rãi thoải mái tạo nên cảm giác dễ chịu cho người lái cũng như người ngồi sau xe.
- Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
- Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
- Tiết kiệm nhiên liệu tối đa
- An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Diểm Trừ.
- Nội thất đơn giản gây ra cảm giác nhàm chán khá “thô”.
- Trang bị công nghệ còn sơ sài, thua thiệt nhiều đối thủ.

Toyota Wigo 2023 Kích Thước Khiêm Tốn.
Kích thước Toyota Wigo nhở hơn Hyundai i10 thế hệ mới nhưng lại lớn hơn Kia Morning. Khoảng sáng dưới gầm xe của Wigo cao nhất trong tất cả các dòng xe nằm cùng phân khúc. Đây là một điểm mạnh hơn so với các đối thủ đáng gườm. Gầm xe cao đến 160 mm sẽ giúp Wigo leo lề, di chuyển qua đường gồ ghề, đường ngập nước… một cách dễ dàng hơn.
Kích thước Toyota Wigo 2023 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,7 |
Đánh giá về ngoại thất của Toyota Wigo 2023

Như nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác, Toyota Wigo cũng hướng đến phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Đặc biệt từ lần nâng cấp gần nhất, diện mạo Toyota Wigo trở nên sắc sảo và ấn tượng hơn.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2023 là một điểm nhấn với những đường nét mạnh mẻ được cắt xẻ một cách tinh tế, đầy cá tính. Phần nẹp được Toyota đính logo kết nối liền mạch giữa hai cụm đèn được chuốt mỏng và sơn mạ tối màu trông khá “cool ngầu”.

Nhìn trực diện chúng ta có thể thấy lưới tản nhiệt của xe Toyota Wigo vẫn đi theo thiết kế theo hình thang quen thuộc. Nhưng bắt mắt hơn thiết kế mở lớn, đổ dài đến tận phần cản trước. Phần khung bên ngoài gãy gọn, dứt khoát.
Hốc gió dưới sử dụng mạng lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại. Cản trước dập mỏng gân guốc. Hốc đèn sương mù hai bên má khá hầm hố. Nhìn tổng thể đem đến cảm giác rất thể thao.
Đáng tiếc rằng cụm đèn trước của Toyota Wigo 2023 vẫn duy trì đèn Halogen, kể cả phiên bản số tự động. Trong khi đối thủ Kia Morning đã được nâng cấp thêm Projector hay Hyundai i10 cũng có dải LED DEMI chạy ban ngày.

Thân xe
Thân xe của Toyota Wigo 2023 hơi đơn điệu so với vẻ hầm hố ở phần đầu. Đáng chú ý tay nắm cửa vẫn tiếp tục sử dụng kiểu chữ nhật cổ điển, trông càng “lạc điệu”. Gỡ gạc lại thì thật may gương chiếu hậu của Wigo cũng có đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.

Trong lần nâng cấp mới nhất, Toyota Wigo 2023 chuyển sang dùng bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới có thiết kế khá sắc nét. Nhưng cả hai phiên bản đều sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp với lốp 175/65R14
Về phần thân xe, một số ý kiến đánh giá dù khung xe Toyota Wigo chắc chắn nhưng thân vỏ hơi mỏng. Khi đóng/mở cửa chưa có cảm giác thật sự cứng cáp. Tiếng đóng cửa to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B nên giúp việc ra vào xe thuận tiện hơn.
Đuôi xe
Từ sau nhìn tới thì chúng ta có thể thấy thiết kế đuôi xe Toyota Wigo 2023 khá là ổn. Bên trên có thêm cánh gió nhô dài tích hợp đèn phanh LED trên cao bắt mắt. Còn phần cản dưới nổi bật hơn và vô cùng bệ vệ. Điểm nhấn chủ yếu là cặp đèn hậu có đồ hoạ LED bắt mắt.
Màu xe
Toyota Wigo 2023 Gồm có 7 màu nổi bất phù hợp cho giới trẻ hoặc là những người trung niên đều có màu sắc phù hợp: màu bạc, màu cam, màu trắng, màu xám,màu đen, màu đỏ và màu vàng.
Trang bị ngoại thất
Thiết Kế Ngoại thất của TOYOTA Wigo | Phiên Bản MT | Phiên Bản AT |
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Đánh giá vê nội thất Toyota Wigo 2023 có những gì đặc biệt.
Tương tự các “anh lớn” Toyota Vios, Toyota Altis hay Toyota Camry… Toyota Wigo cũng sở hữu thế mạnh không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Nhưng có lẽ vì giá rẻ nên nội thất của Wigo không được đầu tư chăm chút nhiều về cả thiết kế lẫn trang bị.
Thiết kế chung
Nhiều người nhận xét vui rằng bước vào bên trong Toyota Wigo dễ làm người ta liên tưởng đến các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Thật ra cũng tuỳ vào góc nhìn. Nội thất Wigo có thể tẻ nhạt, kém bắt mắt nhưng xét về độ “nồi đồng cối đá” thì cũng khó xe nào sánh bằng.
Taplo Toyota Wigo chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng. Các khớp nối trông hơi thô. Về tạo hình thì gần như đều là những đường nét cơ bản. Thật may trong lần nâng cấp gần nhất, cụm điều khiển điều hoà đã có sự tinh chỉnh. Những núm xoay kiểu thập niên trước được thay thế bằng dàn nút bấm đi kèm màn hình hiện đại hơn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian rộng rãi chính là một trong những điểm mạnh của Toyota Wigo so với các đối thủ cùng phân khúc. Ở hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, người ngồi có thể mở rộng chân. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí. Mặt ghế phẳng, rộng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Khoảng trần xe và chỗ để chân hàng ghế sau cũng khá thoáng.
Tuy nhiên, nhiều nhược điểm chưa hài lòng ở hệ thống ghế Toyota Wigo vẫn chưa được cải thiện. Đầu tiên là phiên bản Wigo số tự động vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ. Thứ hai là tựa đầu ghế trước thiết kế kiểu liền mạch với lưng ghế, không thể điều chỉnh độ cao nên khá bất tiện. Thứ ba phần đệm ngồi hàng ghế sau hơi mỏng, không êm ái như nhiều đối thủ khác

Về khoang hành lý, sự rộng rãi tiếp tục là lợi thế của Toyota Wigo.
Khu vực lái
Khu vực lái Toyota Wigo 2023 thể hiện rõ tính thực dụng của hãng xe Nhật. Vô lăng kiểu 3 chấu như trước, thuần nhựa, không được bọc da kể cả bản Wigo AT. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh đơn giản. Bảng đồng hồ phía sau cũng tương đối “cổ điển” gồm có đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.




Cần số xe Toyota Wigo cũng không được bọc da. Bệ cần số hơi thấp. Phần bệ được “đẽo gọt” tối đa giúp không gian để chân ở hàng ghế trước rộng rãi hơn, song lại khiến khoang lái càng thêm đơn điệu. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.

Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, cả hai phiên bản Toyota Wigo 2023 đều được trang bị đầu màn hình cảm ứng 7inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Người mua Wigo số sàn chắc chắn sẽ hài lòng ở điểm này. Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm tính năng kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link
.
Hệ thống điều hoà Toyota Wigo 2023 vẫn ở dạng cơ và tất nhiên không có cửa gió phía sau. Về trải nghiệm thực tế, một số ý kiến chia sẻ quạt gió Wigo ở mức ba kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường với một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Và với không gian nhỏ như Wigo 2023 thì quạt chỉ cần để mức một hoặc hai là đã đủ lạnh.
Trang bị nội thất bên trong xe.

Nội thất Wigo | MT | TẠI |
Vô lăng | urêtan | urêtan |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | tổng cộng 4 | tổng cộng 4 |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |

Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2023
Về thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2023 sử dụng động cơ xăng 1.2L 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Thông số kỹ thuật Wigo | MT | TẠI |
Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 87/6.000 | 87/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 108/4.200 | 108/4.200 |
Hộp số | 5 tấn | 4AT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Trục xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá an toàn Toyota Wigo 2023
Về hệ thống an toàn, Toyota Wigo 2023 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến sau, camera lùi và 2 túi khí. Hệ thống này có thể gọi là “đủ dùng” với một chiếc xe hạng A như Wigo. Nhưng nếu nhìn sang với các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10 đã có cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… thì Wigo thật sự lép vế hơn.
Bù lại hệ thống khung gầm của Toyota Wigo được đánh giá khá cao. Khung gầm hấp thụ lực tốt giúp Wigo trở thành một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi ở hạng mục này, hai mẫu xe Hàn Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá tương đối thấp.
Trang bị an toàn Wigo | MT | TẠI |
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | 2 |
Camera lùi | Có | Có |
Xem Thêm:
Đánh giá vận hành Toyota Wigo 2023
Động cơ
Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 – 60km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120Nm mà Wigo lại chỉ 107Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.

Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.
Hộp số
Về hộp số, ở phiên bản số tự động, cần số Toyota Wigo là dạng cần số thẳng. Do đó nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 – 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.
Mức tiêu hao nhiên liệu Wigo (lít/100km) | MT | AT |
Trong đô thị | 6,8 | 6,87 |
Ngoài đô thị | 4,21 | 4,36 |
Hỗn hợp | 5,16 | 5,3 |
Các phiên bản Toyota Wigo 2023
Toyota Wigo 2023 có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo 5MT
- Toyota Wigo 4AT
So sánh phiên bản số sàn và số tự động
So sánh các phiên bản | Wigo 5MT | Wigo 4AT |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Màu thân xe |
Lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Trang bị nội thất | ||
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Trang bị an toàn | ||
Số túi khí | 2 | 2 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | 2 |
Camera lùi | Có | Có |
Nên mua Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp gần nhất, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo MT và AT, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt chỉ ở hộp số và tính năng kết nối điện thoại thông minh.
Theo khảo sát, phiên bản Wigo MT thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo MT được xem là một lựa chọn tốt.
Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…
Lời Kết.
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.
Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.
So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.
Thành Công