So sánh 2 dòng MPV Suzuki Ertiga và Toyota Inova

So Sanh Xe Toyota Innova Va Suzuki Ertiga Oto Com 3Dac

Suzuki Ertiga và Toyota Inova Nếu bạn cần một chiếc xe an toàn để sử dụng trong gia đình hoặc phục vụ mục đích làm việc thì Ertiga và Innova là hai cái tên sáng giá bạn không thể bỏ qua. Liệu bạn đang phân vân giữa MPV ?Bài so sánh hai dòng xe Suzuki Ertiga Innova của xehoiblog.com dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình nhé!

So Sánh Dòng Mpv Suzuki Ertiga Và Toyota Inova
So Sánh Dòng Mpv Suzuki Ertiga Và Toyota Inova

GIÁ LĂN BÁNH CỦA MPV SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Toyota Innova

Về giá bán lẻ, Toyota Innova lắp ráp trong nước rẻ nhất 2.0E số sàn hiện chào bán 755 triệu đồng.

BẢNG GIÁ TOYOTA INNOVA
Phiên bản Giá mới (triệu đồng)
Toyota Innova 2.0 E MT 755
Toyota Innova G AT Trắng ngọc trai 878
Màu khác 870
Toyota Innova Venturer Trắng ngọc trai 893
Màu khác 885
Toyota Innova V Trắng ngọc trai 1.003
Màu khác 995

Suzuki Ertiga

Riêng Suzuki Ertiga, nhập khẩu nguyên chiếc, được quảng cáo trợ giá tới 90 triệu đồng, giá chỉ còn 549 triệu đồng, rẻ hơn đối thủ 244 triệu đồng. Với giá bán hiện tại, Suzuki đã “lỡ tay” luồn dây điện nóng vào cổ đối thủ.

Bảng giá xe Suzuki Hybrid Ertiga 2023
Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
Suzuki Hybrid Ertiga MT 549
Suzuki Hybrid Ertiga AT 609
Suzuki Hybrid Ertiga Sport Limited 678

NGOẠI HÌNH VÀ KÍCH THƯỚC SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Thông số kỹ thuật Toyota Innova Suzuki Ertiga
Kiểu dáng MPV MPV
Số chỗ ngồi 07 07
DxRxC (mm) 4.735 x 1.830 x 1.795 4.395 x 1.735 x 1.690
Chiều dài cơ sở (mm) 2.750 2.740
Khoảng sáng gầm (mm) 178 180
Kích thước lốp 215/55R17 – 205/65R16 185/65R15
Xuất xứ Lắp ráp nội địa Nhập khẩu

Kích thước tổng thể của Innova nhỉnh hơn Ertiga một chút. Ngoài ra, khoảng sáng gầm xe cao giúp Innova linh hoạt hơn trên nhiều cung đường. Điều này đặc biệt hữu ích khi mưa lớn lụt cao thường xảy ra nhiều thành phố lớn của Việt Nam.

HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Toyota Innova Toyota Fortuner
Động cơ VVT-i kép, 16 van DOHC 2.0L 1.5L, 16 van DOHC
Nhiên liệu Xăng Xăng
Dung tích (cc) 1.998 1.462
Hệ dẫn động Cầu sau RWD Cầu trước FWD
Công suất cực đại (mã lực) 137 tại 5.600 vòng/phút 103 tại 6.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 183 tại 4.000 vòng/phút 138 tại 4.400 vòng/phút
Hộp số 5MT/6AT 5MT/4AT

So sánh Suzuki XL7 với Toyota Veloz cross với giá dưới 700 triệu !

NGOẠI THẤT SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Đầu xe Suzuki Ertiga và Toyota Innova

 

Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova
Đầu Xe Của Ertiga

 

Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova
Đầu Xe Innova

Phần đầu xe Innova nổi bật với lưới tản nhiệt 2 kim loại mạ crom bóng loáng, kết nối hài hòa theo chiều ngang với cụm đèn trước theo chiều dọc với hốc gió, phía sau cụm đèn LED dạng projector nhưng cụm đèn pha vẫn được giữ nguyên. Đèn Halogen phản xạ đa hướng nhưng ấn tượng nhất loại tự động, tích hợp đầy đủ các tính năng cao cấp như tự động bật tắt điều chỉnh góc chiếu.
Trong khi đó, phần đầu xe của Suzuki Ertiga nổi bật với các đường viền cản trước, cản sau đèn sương mạ crôm, tạo nét tính bắt mắt cho xe. Điểm trừ mẫu xe chỉ được trang bị cụm đèn pha halogen phản xạ đa chiều khá khiêm tốn.

Thân xe Suzuki Ertiga và Toyota Innova

Cả xe Ertiga Innova đều thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi hệ thống gương chiếu hậu gập điện chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Ertiga được làm mới với mâm xe 15 inch 5 chấu kép khỏe khoắn, trong khi Innova nổi bật với mâm xe 18 inch thể thao năng động.

Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova
Thân Xe Innova
Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova
Thân Xe Ertiga

Suzuki Ertiga có 5 lựa chọn về màu sắc: xám đen, xám tím, bạc, trắng, đen và Innova có 4 màu: đồng ánh kim, bạc, xám đậm, trắng.

Đuôi xe Suzuki Ertiga và Toyota Innova

Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova

Ngoại Thất Suzuki Ertiga Và Toyota Innova

Đuôi xe Ertiga vuông vức, gọn gàng không trọng lượng. Đèn phanh thứ ba được tích hợp vào cánh gió gắn trên cốp sau. Innova nâng tầm với đèn hậu hình chữ L, chỉ sử dụng bóng thường, đèn phanh LED, cản trước sau, cánh gió cửa cốp ăng-ten vây mập. đồ nội thất trang thiết bị

NỘI THẤT VÀ TIỆN NGHI SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Toyota Innova chiều dài sở 2790 mm tạo nên sự rộng rãi thoáng đãng mọi vị trí trong xe, trong khi đối thủ chỉ mức 2740 mm nên mẫu xe Toyota được hành khách đánh giá cao. Trong khi nội thất của Ergati sử dụng ít nỉ hơn một chút so với các đối thủ thì Innova lại nội thất được bọc da rất cao cấp.

Nội Thất Và Tiện Nghi

Bảng táp-lô của Ertiga áp dụng thiết kế nhiều lớp được tạo kiểu với sự cân bằng giữa hai tông màu sáng tối tạo hình chữ T tạo nên khoang chứa đồ phía trước rộng rãi. Innova với trang bị tiện nghi cộng với bảng điều khiển khá sắc sảo, những đường cắt góc cạnh của ốp gỗ da mạ bạc.
Suzuki Ertiga lăng 3 chấu chất liệu urethane, Innova hiện đại hơn với lăng 4 chấu, điều chỉnh 4 hướng bọc da sang trọng, ốp gỗ mạ bạc. Cả hai đều được tích hợp các nút điều khiển đa phương tiện. Hai xe đều được trang bị cụm đồng hồ hiển thị với màn hình đa thông tin, Innova nổi bật với màn hình TFT 4,2 inch còn Ertiga sử dụng dạng analog truyền thống hơn.

6 2

Ghế của Toyota Innova được bọc da thật cao cấp, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Ertiga khá hạn chế khi chỉ ghế lái với tựa đầu bọc nỉ khả năng trượt, ngả.

Ertiga 2021 thêm dàn điều hòa độc lập phía trên, phục vụ cho hàng ghế sau với thiết kế 4 cửa gió linh hoạt, thể điều chỉnh theo 4 vị trí ngồi khác nhau 2 hàng ghế sau. Đây điểm cộng của Ertiga. Trong khi đó Innova cũng không kém phần hiện đại với 2 dàn lạnh điều hòa tự động thông gió cho các hàng ghế.

7 3

8 3

 

Hàng ghế thứ 3 của Ertiga thể gập 50:50 và hàng ghế thứ 2 khá linh hoạt khi dễ dàng điều chỉnh vị trí hoặc gập lại theo tỉ lệ 60:40.

Khoang cabin của Innova trang bị tiện nghi cao cấp sang trọng với dàn âm thanh DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch, 6 loa, kết nối AUX/USB/Bluetooth, đầu đọc thẻ, điều khiển từ xa, giọng nói, kết nối HDMI, v.v. những khách hàng khó tính nhất.

Hệ thống giải trí của Suzuki Ertiga 2021 bao gồm đầu CD 1 đĩa chế độ nghe nhạc qua cổng USB. Ưu điểm về hệ thống giải trí của Suzuki Ertiga hệ thống 4 loa vốn hiếm thấy các mẫu xe số phổ thông, các dải âm cao trầm đều ràng, không bị chói.

TRANG BỊ AN TOÀN SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Toyota Innova Suzuki Ertiga
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Phân bố lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống ổn định thân xe VSC
  • Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương cổ.
  • Khởi hành ngang dốc
  • Trang bị 3-7 túi khí.
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Phân bố lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Trang bị 3 túi khí.

Xe Ertiga Innova được trang bị các trang bị an toàn giống nhau, bao gồm:
Phanh trước dạng đĩa phanh sau tang trống, hai túi khí phía trước, hệ thống chống cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD.
Innova xua tan ý kiến ​​cho rằng Innova chỉ một chiếc xe đa dụng mỏng manh không an toàn bằng cách bổ sung một số tính năng mới, bao gồm: Không thua kém một chiếc SUV tầm trung
Ertiga được trang bị giảm xóc, dây an toàn 3 điểm ELR thể điều chỉnh độ cao, cảm biến đỗ xe hệ thống chống trộm để tăng cường an ninh.

TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU SUZUKI ERTIGA VÀ TOYOTA INNOVA

Toyata Innova

Innova 2.0E Innova 2.0G Innova 2.0V
Trong đô thị (L/100km) 14,8 14,8 11,4
Ngoài đô thị (L/100km) 9,2 9,2 7,8
Kết hợp (L/100km) 11,2 11,2 9,1

Suzuki Ertiga

Suzuki Eritga
Trong đô thị (L/100km) 7,79
Ngoài đô thị (L/100km) 5,57
Kết hợp (L/100km) 6,38

 

KẾT LUẬN

Dưới áp lực nặng nề từ các đối thủ MPV nhỏ hơn, Toyota Innova đã không đạt được những đã dành cả thập kỷ để xây dựng, sở hữu nhiều lợi thế lớn, đặc biệt về sức khỏe, an toàn đang dần mất đi thời kỳ hoàng kim.Nhưng Ertiga cũng đang những bước tiến vượt bậc với những con số bán hàng ngày càng khả quan. Nhìn chung, giữa Suzuki Ertiga và Toyota Inova nếu bạn muốn dịch vụ của mình hoạt động lâu dài, đủ ngân sách muốn xe được giao nhanh chóng thì Innova lựa chọn hàng đầu của bạn. Ngược lại, Ertiga một sự lựa chọn hoàn hảo cho những người mới lái xe với số vốn khởi điểm vừa phải.

xehoiblog.com