Thủ tục, Quy trình Nhanh nhất xóa đăng ký thế chấp xe ô tô 2023

Giải chấp xe ô tô hay còn gọi là xóa đăng ký thế chấp là điều mà bất kỳ khách hàng nào khi vay thế chấp tài sản cần thực hiện để tránh rủi ro về tài sản trong quá trình vay. Vậy quy trình và thủ tục giải chấp ô tô như nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thủ Tục, Quy Trình Nhanh Nhất Xóa Đăng Ký Thế Chấp Xe Ô Tô 2023
Thủ Tục, Quy Trình Nhanh Nhất Xóa Đăng Ký Thế Chấp Xe Ô Tô 2023

Tại sao phải giải chấp ô tô?

Khi đi vay thế chấp ô tô tại ngân hàng, khách hàng cần phải giải chấp (xóa thế chấp) xe ô tô đúng hạn, nếu chẫm trễ sẽ chuyển thành nợ quá hạn sẽ ảnh hưởng đến bản thân người đi vay, thậm chỉ ảnh hưởng đến cả uy tín về năng lực của nhân viên ngân hàng.

Hầu hết tất cả các khoản vay thì đều có tài sản đảm bảo không đúng về khả năng tài chính của chính người đi vay.

Xem thêm: Quy trình, thủ tục, cách rút hồ sơ gốc ô tô Miễn Phí 2023

Bạn chỉ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
  1. Văn bản thông báo giải chấp của ngân hàng (bản chính)
  2. Đơn đề nghị xóa đăng kí thế chấp xe ô tô (bản chính)
  3. Cà vẹt xe ô tô (bản chính)
  4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ô tô
  5. Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước của người yêu cầu giải chấp.

Vậy khi nào cần tiến hành giải chấp ô tô:

  • Khi bạn đã  hoàn tất trả hết cả vốn và lãi cho ngân hàng
  • Bạn muốn đổi tài sản thế chấp hiện tại là ô tô sang tài sản thế chấp khác có giá trị tương đương
  • Bạn muốn trả nợ trước hạn và muốn rút tài sản đảm bảo đó (ô tô ra khỏi ngân hàng)
  • Bạn muốn rút tài sản là ô tô để bán lại, chuyển nhượng.
  • Vay ở ngân hàng khác.

Hồ sơ giải chấp ô tô

Ô tô cũng giống như sổ đỏ, sổ hồng, máy móc hay các tài sản có giá trị khác, là tài sản cũng được thế chấp khi mà bạn vay vốn tại ngân hàng, được bảo lãnh cho khoản tiền bạn vay vốn lên tới 80%. Việc thực hiện thủ tục giải chấp ô tô vô cùng đơn giản và nhanh gọn. Bạn chỉ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Văn bản thông báo giải chấp của ngân hàng (bản chính)
  •  Đơn đề nghị xóa đăng kí thế chấp xe ô tô (bản chính)
  • Cà vẹt xe ô tô (bản chính)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng ô tô
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước của người yêu cầu giải chấp
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người làm thủ tục giải chấp là người được ủy quyền (bản sao có chứng thực , trừ trường hơp người làm thủ tục xuất trình bản chính thì chỉ cần nộp 1 bản sao để đối chiếu)

Quy trình, thủ tục giải chấp xe ô tô

Sau khi hoàn thành chuẩn bị các giấy tờ trên, bạn cần nộp cho các đơn vị sau:

  • Văn phòng công chứng nơi bạn đăng ký thế chấp
  • Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm quốc gia

Tại trung tâm sẽ có cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tiếp nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ bạn nộp có bất cứ sai sót nào về giấy tờ hay cần bổ sung thêm thông tin thì cơ quan sẽ thông báo để bạn chuẩn bị thông tin và đặt lịch để bạn đến nộp hồ sơ.

Còn nếu hồ sơ bạn nộp đã đầy đủ và chính xác toàn bộ thông tin, cơ quan có thẩm quyền sẽ hướng dẫn bạn mang hồ sơ đến văn phòng công chứng để thực hiện xóa công chứng thế chấp.

Sau cùng bạn cần mang bản xóa công chứng thế chấp đến tại phòng canh sát giao thông, nơi bạn đăng kí xe ô tô. Tại đây cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải chấp ô tô.

Tôi có mua một chiếc xe ô tô tải 05 tấn nhưng chưa làm thủ tục sang tên. Khi tôi làm thủ tục sang tên thì nhận được thông báo từ bên Clcơ quan chức năng là xe hiện tại vẫn chưa xóa đăng ký thế chấp. Vậy, trong trường hợp trên, tôi có thể nhận ủy quyền từ chủ xe cũ để thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế chấp xe được không? Trình tự, thủ tục như thế nào? Bạn đọc L.H.K hỏi.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định 102/2017/NĐ-CP)

– Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (01 bản chính);

– Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính) theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP được ký kết và đóng dấu (nếu là pháp nhân) bởi cả hai bên;

Trong trường hợp Bên nhận thế chấp không đồng ý ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu, bạn cần nộp kèm theo phiếu yêu cầu bản hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp (01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

– CMND/CCCD của bên thế chấp;

– Văn bản uỷ quyền của Bên thế chấp ủy quyền cho bạn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Khi đã chuẩn bị hoàn tất các giấy tờ hồ sơ như trên, bạn tiến hành nộp trực tiếp hồ sơ cho Trung tâm giao dịch đảm bảo quốc gia.

– Thủ tục giải quyết hồ sơ: Tại đây, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tiếp nhận hồ sơ sẽ:

+ Nếu có sai sót về giấy tờ hoặc cần bổ sung các thông tin khác, cơ quan sẽ thông báo để bạn bổ sung và đặt lịch hẹn để bạn đến nộp lại hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ bạn nộp đã hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ hướng dẫn bạn mang hồ sơ tới văn phòng công chứng để thực hiện xóa công chứng thế chấp.

– Trong trường hợp đồng thế chấp ô tô được các bên công chứng, chứng thực, hồ sơ trên cũng cần được gửi tới văn phòng công chứng nơi các bên đăng ký thế chấp ô tô. Cơ quan thực hiện công chứng sẽ thực hiện thủ tục xóa đăng ký giao dịch đảm bảo.

– Cuối cùng, người vay cần mang bản xóa công chứng thế chấp đến tại phòng cảnh sát giao thông, nơi bạn đăng kí xe ô tô. Tại đây cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thủ tục xóa thế chấp ô tô. Thủ tục giải quyết:

+ Kiểm tra tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và lập phiếu hẹn trả kết quả;

+ Xóa đăng ký trên Giấy chứng nhận và xóa đăng ký trong sổ đăng ký giải chấp;

+ Chứng nhận việc xóa đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu xóa đăng ký;

+ Trả kết quả cho người yêu cầu xóa đăng ký

Bước 3: Nhận kết quả

Xóa thế chấp xe ô tô ở đâu?

Cuối cùng, người vay cần mang bản xóa công chứng thế chấp đến tại phòng cảnh sát giao thông, nơi bạn đăng kí xe ô tô. Tại đây cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thủ tục xóa thế chấp ô tô

Mẫu đơn đề nghi xóa thế chấp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………………………… , ngày ……. tháng …….. năm ………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ __ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ _ _

Cán bộ tiếp nhận

(ký và ghi rõ họ, tên)

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ
1. Người yêu cầu xóa Bên thế chấp Bên nhận thế chấp
đăng ký thế chấp: Người được ủy quyền Quản tài viên
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.3. Số điện thoại (nếu có):…………. ……………… Fax (nếu có):…………………………………………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có):…………………………………………………………………………………………….

1.4. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND Hộ chiếu

GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động QĐ thành lập GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

Số:…………………………………………………………………………………………………………………………………

Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ………….. ….. tháng … … năm …………………

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số:…………… …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………………………………… ;

Loại đất …………………………. ……………………..…………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2.1.3. Diện tích đất thế chấp:………………………………………………………………….m2

(ghi bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………………….. )

2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: ….

Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ………………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………..

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………….

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.3.2. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư; Nhà biệt thự; Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:…………………………………………………….

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng:………………….; Số của căn hộ:….…………….….…;

Tòa nhà……………………………………………………………………………………………………………………………..)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………… m2

(ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………….)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có):………………………………………, ký kết ngày…… tháng….… năm……………

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………………

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:……………………………………………………………….

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………………

Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………………… , ký kết ngày….. tháng ….. năm …….
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký
5. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

………………………………………………………………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng Đăng ký đất đai:…………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm…..

………………. ngày ….. tháng….. năm……….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

Blog Xe hơi